I. Đối tượng được miễn, giảm học phí theo nghị định 81/2021
I.1. Đối tượng được miễn học phí
- Các đối tượng theo quy định tại Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng nếu đang theo học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
- Sinh viên khuyết tật.
- Người từ 16 tuổi đến 22 tuổi đang học phổ thông, giáo dục bet366 văn bằng thứ nhất thuộc đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 5 Nghị định 20/2021/NĐ-CP. Người học các trình độ trung cấp, cao đẳng mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp.
- Sinh viên hệ cử tuyển (kể cả học sinh cử tuyển học nghề nội trú với thời gian đào tạo từ 3 tháng trở lên) theo quy định của Chính phủ về chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục bet366 và giáo dục nghề nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
- Sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục bet366 người dân tộc thiểu số có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 57/2017/NĐ-CP. (sinh viên là dân tộc thiểu số rất ít người thuộc 16 dân tộc có số dân dưới 10.000 người: Cống, Mảng, Pu Péo, Si La, Cờ Lao, Bố Y, La Ha, Ngái, Chứt, Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Lự, Pà Thẻn, La Hủ )
- Người học thuộc các đối tượng của các chương trình, đề án được miễn học phí theo quy định của Chính phủ.
- Người học các ngành, nghề chuyên môn đặc thù đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội, quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp. Các ngành, nghề chuyên môn đặc thù do Thủ tướng Chính phủ quy định.
I.2. Các đối tượng được giảm học phí
a. Đối tượng được giảm 70% học phí
Sinh viên là người dân tộc thiểu số (ngoài đối tượng dân tộc thiểu số rất ít người) ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền. Cụ thể danh mục các văn bản quy định vùng, địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn :
b. Các đối tượng được giảm 50% học phí
- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên là con cán bộ, công chức, viên chức, công nhân mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên;
I.3. Hồ sơ xét miễn, giảm học phí
- Bản sao căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân (mang theo bản chính để đối chiếu khi nộp hồ sơ)
- Bản sao công chứng hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao từ sổ gốc giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng miễn, giảm học phí cho từng đối tượng (thời gian chứng thực chưa quá 06 tháng đến ngày nộp hồ sơ)
- Đối tượng được giảm 70% học phí nộp thêm bản photo sổ hộ khẩu có công chứng
- Đối tượng được giảm 50% học phí nộp thêm bản photo sổ nhận trợ cấp thường xuyên của bố hoặc mẹ
II. Hỗ trợ chi phí học tập
II.1. Theo Nghị định số 57/2017/NĐ-CP
a. Đối tượng
Sinh viên là người dân tộc thiểu số rất ít người thuộc 16 dân tộc có số dân dưới 10.000 người: Cống, Mảng, Pu Péo, Si La, Cờ Lao, Bố Y, La Ha, Ngái, Chứt, Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Lự, Pà Thẻn, La Hủ
b. Mức hỗ trợ
Học sinh sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người học tại các trường, khoa dự bị bet366 , các cơ sở giáo dục bet366 , cơ sở giáo dục nghề nghiệp được hưởng mức hỗ trợ học tập bằng 100% mức lương cơ sở/người/tháng.
c. Hồ sơ gồm
- Sinh viên chỉ cần nộp đơn hỗ trợ một lần khi bắt đầu vào học
- Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí học tập (Mẫu nghị định 57)
- Bản sao căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân (mang theo bản chính để đối chiếu khi nộp hồ sơ)
II.2. Đối tượng được hưởng chính sách theo Quyết định số 66/2013/QĐ-TTg
a. Đối tượng
- Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo từng thời kỳ.
- Không áp dụng đối với sinh viên: Cử tuyển, các đối tượng chính sách được xét tuyển, đào tạo theo địa chỉ, đào tạo liên thông, văn bằng hai và học bet366 , cao đẳng sau khi hoàn thành chương trình dự bị bet366 .
b. Mức hỗ trợ
- Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo thì mức hỗ trợ chi phí học tập bằng 60% mức lương cơ sở và được hưởng không quá 10 tháng/năm học/sinh viên;
- Sinh viên phải nộp hồ sơ cho từng học kỳ.
- Số năm được hưởng được tinh là thời gian đào tạo chính thức tại trường
- Số năm được hưởng hỗ trợ chi phí học tập theo thời gian đào tạo chính thức.
c. Hồ sơ gồm
- Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí học tập (Mẫu Quyết định 66 )
- Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo do ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn cấp (bản sao có công chứng không quá sáu (06) tháng);
- Giấy khai sinh (bản sao có công chứng không quá sáu (06) tháng).
III. Hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với Sinh viên học ngành sư phạm theo nghị định số 116/2020/NĐ-CP
- Sinh viện sư phạm đã trúng tuyển và đào tạo từ năm học 2020-2021 trở về trước thì tiếp tục thực hiện theo quy định tại Điều 6 của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm 2015-2016 đến năm học 2020-2021 cho đến khi tốt nghiệp
- Sinh viên sư phạm đã trúng tuyển và đào tạo từ năm học 2021-2022 trở đi áp dụng theo Nghị định số 116/NĐ-CP ký ngày 25/9/2020
- Hằng năm, căn cứ vào chỉ tiêu được Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo, cơ sở đào tạo giáo viên thông báo cho các thí sinh trúng tuyển vào các ngành đào tạo giáo viên để đăng ký theo đối tượng giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu hoặc đào tạo theo nhu cầu xã hội torng phạm vi chỉ tiêu được Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Khi nhận được thông báo trúng tuyển, sinh viên sư phạm nộp đơn đề nghị hưởng và cam kết bồi hoàn học phí, chi phí sinh hoạt đến cơ sở đào tạo giáo viên.
- Mẫu đơn cam kết (tải tại đây)
- Sinh viên chỉ nộp 01 bộ hồ sơ cho 01 lần đầu để đề nghị hỗ trợ trong suốt thời gian học tại cơ sở đào tạo giáo viên
IV. Thời gian nộp
- Từ ngày 23/9/2022 đến hết ngày 24/10/2022: Ban CTSV-TTTT nhận hồ sơ xét miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập học kỳ 2 năm 2021-2022
- Sau thời gian trên Ban CTSV-TTTT sẽ không giải quyết khiếu nại liên quan đến việc miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập cho học kỳ 1 năm học 2022-2023
V. Hình thức nộp
- Sinh viên nộp đầy đủ hồ sơ theo từng đối tượng cụ thể như trên
- Sinh viên nộp hồ sơ mới thuộc đối tượng: giảm 70% học phí
- Sinh viên thuộc đối tượng đã nộp hồ sơ hộ nghèo, hộ cận nghèo cần nộp hồ sơ năm 2022 nộp bản sao công chứng
- Các đối tượng còn lại đã được xét Miễn giảm học phí học kỳ II năm học 2021-2022 không cần làm lại hồ sơ
- Các bạn nộp 02 bộ hồ sơ
- Nộp hồ tại Ban CTSV-TTTT (thầy Vũ)
Lưu ý
Công chứng là hoạt động được thực hiện bởi cơ quan có thẩm quyền nhằm xác thực bản sao hoàn toàn giống như bản chính. Sinh viên có thể liên hệ với UBND cấp xã hoặc phường hoặc văn phòng công thức để thực hiện
Sinh viên được miễn, giảm học phí tạm dừng học tập, khi xin học trở lại phải làm đơn xin tiếp tục được miễn, giảm học phí (theo mẫu đơn chung, ghi rõ tạm dừng hay học trở lại)./
Số lần xem trang: 437
Điều chỉnh lần cuối: